Phương thức xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh của Học viện Kỹ thuật Mật mã 2025
Năm 2025, Học viện Kỹ thuật Mật mã dự kiến tuyển sinh 520 chỉ tiêu qua các phương thức xét tuyển như sau:
1) Sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2025 do Bộ GD&ĐT tổ chức để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm của một trong ba tổ hợp môn xét tuyển
Quy chế
Sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2025 do Bộ GD&ĐT tổ chức để xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm của một trong ba tổ hợp môn xét tuyển:
– Toán, Vật lý, Hoá học (A00);
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01);
– Toán, Tiếng anh, Tin học;
– Toán, Vật lý, Tin học;
Điểm ưu tiên:
Ngoài điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành, Học viện cộng thêm điểm ưu tiên với thí sinh (sử dụng kết quả kỳ thi THPT để xét tuyển) có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn giá trị sử dụng tính đến ngày xét tuyển), theo 3 mức ưu tiên như sau:
+ Chứng chỉ IELTS từ 5.5 – 6.0 hoặc TOEIC từ 650 đến dưới 750 hoặc TOEFL iBT (không gồm TOEFL home edition) từ 65 đến dưới 80 : 1,0 điểm;
+ Chứng chỉ IELTS từ 6.5 – 7.0 hoặc TOEIC từ 750 đến dưới 850 hoặc TOEFL iBT (không gồm TOEFL home edition) từ 80 đến dưới 95: 1,5 điểm;
+ Chứng chỉ IELTS từ 7.5 trở lên hoặc TOEIC từ 850 trở lên hoặc TOEFL iBT (không gồm TOEFL home edition) từ 95 trở lên: 2,0 điểm.
2) Xét tuyển thẳng
Đối tượng
Xét tuyển thẳng Thí sinh có giải quốc tế, hoặc có giải (nhất, nhì, ba, khuyến khích) cấp quốc gia hoặc có giải (nhất, nhì) cấp tỉnh trở lên các môn: Toán, Tin, Lý, khoa học kỹ thuật; đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.
Cụ thể Mã ngành và Chỉ tiêu các chương trình đào tạo của Học viện Kỹ thuật Mật mã 2025
TT | Mã ngành theo cơ sở đào tạo | Tên ngành học | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn xét tuyển |
I. Cơ sở đào tạo Hà Nội | 520 | |||
1 | 7480202KMA | Ngành An toàn thông tin Thời gian đào tạo: 4.5 năm (Cấp bằng Kỹ sư) |
240 |
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học - A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh - Toán, Tiếng Anh, Tin học - Toán, Vật lý, Tin học |
Chuyên ngành: | ||||
- An toàn hệ thống thông tin | ||||
- Công nghệ phần mềm an toàn | ||||
- Bảo đảm an toàn không gian mạng | ||||
2 | 7480201KMA | Ngành Công nghệ thông tin Thời gian đào tạo: 4.5 năm (Cấp bằng Kỹ sư) |
140 |
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học - A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh - Toán, Tiếng Anh, Tin học - Toán, Vật lý, Tin học |
Chuyên ngành: | ||||
- Kỹ thuật phần mềm di động | ||||
- Trí tuệ nhân tạo ứng dụng | ||||
3 | 7520207 | Ngành Kỹ thuật điện tử, Viễn thông Thời gian đào tạo: 4.5 năm (Cấp bằng Kỹ sư) |
140 |
- A00: Toán, Vật lý, Hóa học - A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh - Toán, Tiếng Anh, Tin học - Toán, Vật lý, Tin học |
Chuyên ngành: | ||||
- Hệ thống nhúng và thiết kế vi mạch | ||||
II. Cơ sở đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh | 80 | |||
1 | 7480202KMP | Ngành An toàn thông tin Thời gian đào tạo: 4 năm (Cấp bằng Cử nhân) |
80 | - A00: Toán, Vật lý, Hóa học - A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh - Toán, Tiếng Anh, Tin học - Toán, Vật lý, Tin học |
Nguồn: https://baoquangnam.vn/de-an-tuyen-sinh-hoc-vien-ky-thuat-mat-ma-2025-3155955.html
Bình luận (0)