Năm nay, Học viện Tài chính nhận hồ sơ xét tuyển từ 19-20 điểm. Trong đó, 6/37 ngành, chương trình lấy điểm sàn 20. Đây là những chương trình định hướng theo chứng chỉ quốc tế như ACCA (chứng chỉ kế toán và kiểm toán), ICAEW (chứng chỉ kế toán), CMA (chứng chỉ kế toán quản trị) và ICDL (chứng chỉ tin học).
Điểm sàn các ngành còn lại là 19. Trong số này, riêng ngành Luật kinh doanh yêu cầu thí sinh phải đạt từ 6 điểm Toán trở lên. Hai chương trình liên kết với Đại học Toulon, Pháp (Bảo hiểm - Ngân hàng - Tài chính và Kế toán - Kiểm soát - Kiểm toán), yêu cầu tiếng Anh tối thiểu B2 (bậc 4/6 theo khung 6 bậc của Việt Nam).
Điểm sàn Đại học Luật Hà Nội xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT và học bạ THPT với tất cả ngành là 18. Riêng ngành Luật, Luật Kinh tế và Luật Thương mại quốc tế, thí sinh cần đạt tổng điểm hai môn Toán và Văn trong tổ hợp D01 từ 12 trở lên. Với các tổ hợp khác, trường yêu cầu điểm Toán hoặc Văn đạt từ 6 trở lên. Với ngành Luật Thương mại quốc tế và Ngôn ngữ Anh, thí sinh cần đạt 6 điểm tiếng Anh trở lên.
Học viện Ngoại giao lấy điểm sàn 22 cho 12 tổ hợp, gồm: D01, D03, D04, D06, DD2, A00, A01, D07, D09, D10, D14, D15. Duy nhất C00 có mức sàn 25.
Học viện Ngoại giao lưu ý, mức điểm sàn được xác định dựa trên tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển bất kỳ của học viện trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Thí sinh có thể sử dụng điểm quy đổi chứng chỉ quốc tế theo quy định của Học viện để tính ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
Với thí sinh tốt nghiệp THPT trước 2025 đăng ký xét tuyển theo phương thức kết hợp học bạ và chứng chỉ quốc tế, điểm sàn được áp dụng theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Học viện tại năm thí sinh tốt nghiệp.
Với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-level hoặc bằng tú tài quốc tế IB Diploma, điểm sàn là 24 điểm (được xác định dựa trên tổng điểm xét tuyển sau khi quy đổi).
Hiện ít nhất 158 trường đại học đã công bố điểm sàn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025. Danh sách cụ thể như sau:
STT | Trường | Điểm sàn | Chi tiết |
1 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 19 - 19,5 | Xem tại đây |
2 | Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội | 22 - 24 | Xem tại đây |
3 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM | 15 | Xem tại đây |
4 | Đại học Công nghệ TP.HCM | 15 - 18 | Xem tại đây |
5 | Đại học Công Thương TP.HCM | 16 | Xem tại đây |
6 | Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TP.HCM | 22,5 - 24 | Xem tại đây |
7 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM | 18 - 20 | Xem tại đây |
8 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 15 - 22 | Xem tại đây |
9 | Đại học CMC | 21 - 24 (thang 40) | Xem tại đây |
10 | Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.HCM | 16 - 24 | Xem tại đây |
11 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15 | Xem tại đây |
12 | Đại học Tài chính - Marketing | 15 | Xem tại đây |
13 | Đại học Hoa Sen | 15 - 17 | Xem tại đây |
14 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | 15 - 16 | Xem tại đây |
15 | Đại học Văn Hiến | 15 | Xem tại đây |
16 | Đại học Văn Lang | 15 - 18 | Xem tại đây |
17 | Đại học Hùng Vương TP.HCM | 12 | Xem tại đây |
18 | Đại học Thái Bình Dương | 15 | Xem tại đây |
19 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM | 15 | Xem tại đây |
20 | Đại học Nông lâm TP.HCM | 16 | Xem tại đây |
21 | Đại học Duy Tân | 15 - 20 | Xem tại đây |
22 | Học viện Hành chính và Quản trị công | 15 - 20,5 | Xem tại đây |
23 | Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19 | Xem tại đây |
24 | Đại học Công nghiệp Việt Trì | 15 | Xem tại đây |
25 | Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | 15 | Xem tại đây |
26 | Đại học Kiểm sát | 18 | Xem tại đây |
27 | Đại học Thành Đô | 16 | Xem tại đây |
28 | Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19 | Xem tại đây |
29 | Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19 | Xem tại đây |
30 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 18 - 24 | Xem tại đây |
31 | Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19 | Xem tại đây |
32 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM | 15 | Xem tại đây |
33 | Đại học Tài chính Kế toán | 15 - 18 | Xem tại đây |
34 | Đại học Khánh Hòa | 15 | Xem tại đây |
35 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | 15 | Xem tại đây |
36 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 15 - 16 | Xem tại đây |
37 | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu | 15 - 20 | Xem tại đây |
38 | Đại học Phenikaa | 16 | Xem tại đây |
39 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 18 | Xem tại đây |
40 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 18 - 21 | Xem tại đây |
41 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp | 18 | Xem tại đây |
42 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 18 - 21 | Xem tại đây |
43 | Học viện Kỹ thuật mật mã | 20 - 24 | Xem tại đây |
44 | Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19-20 | Xem tại đây |
45 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | 16 - 22 | Xem tại đây |
46 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19 | Xem tại đây |
47 | Đại học Sao Đỏ | 15 - 18 | Xem tại đây |
48 | Đại học Hà Nội | 22 (thang 40) | Xem tại đây |
49 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | 19 | Xem tại đây |
50 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 14 | Xem tại đây |
51 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | 15 | Xem tại đây |
52 | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh | 15 | Xem tại đây |
53 | Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị | 16 | Xem tại đây |
54 | Đại học Kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái Nguyên | 15 - 24 | Xem tại đây |
55 | Đại học Lao động - Xã hội | 14 - 18 | Xem tại đây |
56 | Đại học Kinh tế TP.HCM | 16 - 20 | Xem tại đây |
57 | Đại học Thương Mại | 20 | Xem tại đây |
58 | Đại học Quy Nhơn | 15 - 19 | Xem tại đây |
59 | Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP.HCM | 15 - 24 | Xem tại đây |
60 | Đại học Phú Xuân | 15 | Xem tại đây |
61 | Đại học Tân Tạo | 15 - 22, 5 | Xem tại đây |
62 | Đại học Lâm Nghiệp | 15 | Xem tại đây |
63 | Đại học Ngoại ngữ, , Đại học Quốc gia Hà Nội | 15 - 19 | Xem tại đây |
64 | Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | 15 - 19 | Xem tại đây |
65 | Đại học Phương Đông | 15 | Xem tại đây |
66 | Đại học Hòa Bình | 15 - 20,5 | Xem tại đây |
67 | Đại học Hồng Đức | 16 - 19 | Xem tại đây |
68 | Đại học Nông lâm Bắc Giang | 15 | Xem tại đây |
69 | Đại học Ngoại thương | 23 - 24 | Xem tại đây |
70 | Đại học Thái Nguyên | 15 - 24 | Xem tại đây |
71 |
Đại học Công nghệ giao thông vận tải |
16 | Xem tại đây |
72 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 17 | Xem tại đây |
73 | Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng | 15 - 16 | Xem tại đây |
74 | Đại học Đà Lạt | 16 - 21 | Xem tại đây |
75 | Đại học Cửu Long | 15 - 20,5 | Xem tại đây |
76 | Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An | 15 | Xem tại đây |
77 | Đại học Phan Châu Trinh | 15 - 20,5 | Xem tại đây |
78 | Đại học Công nghệ miền Đông | 15 - 19 | Xem tại đây |
79 | Đại học Yersin Đà Lạt | 15,5 | Xem tại đây |
80 | Đại học Công nghiệp TP.HCM | 17 - 19 | Xem tại đây |
81 | Đại học Điện lực | 16.5 - 20.75 | Xem tại đây |
82 | Đại học Sư phạm TP.HCM | 18 - 24 | Xem tại đây |
83 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 22 | Xem tại đây |
84 | Đại học Mỏ Địa chất | 15 - 20 | Xem tại đây |
85 | Đại học Mở Hà Nội | 16.5 - 20 | Xem tại đây |
86 | Đại học Y Dược Cần Thơ | 17 - 20,5 | Xem tại đây |
87 | Đại học Công nghiệp Việt- Hung | 18 | Xem tại đây |
88 | Đại học Thăng Long | 16 - 18 | Xem tại đây |
89 - 96 | Đại học Huế (8 trường thành viên) | 15 - 24 | Xem tại đây |
97 | Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam | 17 | Xem tại đây |
98 | Đại học Công nghiệp Vinh | 15 | Xem tại đây |
99 | Đại học Tài nguyên và môi trường Hà Nội | 15 - 16 | Xem tại đây |
100 | Đại học Hải Dương | 15 - 19 | Xem tại đây |
101 | Đại học Y Dược TP.HCM | 17 - 22 | Xem tại đây |
102 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương | 19 | Xem tại đây |
103 | Đại học Gia Định | 20,5 (ngành Răng - Hàm - Mặt) | Xem tại đây |
104 | Đại học Bình Dương | 15 - 19 | Xem tại đây |
105 | Đại học Thủ Dầu Một | 15 - 19 | Xem tại đây |
106 | Đại học Quảng Nam | 14 - 19 | Xem tại đây |
107 | Đại học Nam Cần Thơ | 15 - 20,5 | Xem tại đây |
108-127 | 20 trường Quân đội | 14,5 - 23 | Xem tại đây |
128 | Học viện Ngoại giao | 22 - 25 | Xem tại đây |
129 | Đại học Luật Hà Nội | 18 | Xem tại đây |
130 | Đại học Công đoàn | 15 - 18 | Xem tại đây |
131 | Đại học Giao thông vận tải | 16 - 20 | Xem tại đây |
132 | Học viện Ngân hàng | 21 | Xem tại đây |
133 | Đại học Dược Hà Nội | 20 - 22 | Xem tại đây |
134 | Đại học Thương mại | 20 | Xem tại đây |
135 | Đại học Y Hà Nội | 17 - 22,5 | Xem tại đây |
136 | Đại học Thủy Lợi | 17 - 18 | Xem tại đây |
137 | Đại học Văn hóa Hà Nội | 15 | Xem tại đây |
138 | Đại học Hạ Long | 15 - 19 | Xem tại đây |
139 | Đại học Y tế công cộng | 15 - 17 | Xem tại đây |
140 | Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19 - 20.5 | Xem tại đây |
141 | Đại học Điều dưỡng Nam Định | 15 - 17 | Xem tại đây |
142 | Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam | 19 - 20.5 | Xem tại đây |
143 | Học viện Tài chính | 19 - 20 | Xem tại đây |
144 | Đại học Vinh | 15 - 23 | Xem tại đây |
145 | Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng | 15 - 20,5 | Xem tại đây |
146 | Đại học Mở TP.HCM | 15 - 16 | Xem tại đây |
147 | Đại học Sài Gòn | 17 - 25 | Xem tại đây |
148 | Đại học Cần Thơ | 15 - 21.5 | Xem tại đây |
149 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 16 - 21 | Xem tại đây |
150 | Đại học Quảng Bình | 15 - 19 | Xem tại đây |
151 | Đại học Y dược Buôn Ma Thuật | 16 - 20,5 | Xem tại đây |
152 | Đại học Thể dục thể thao TP.HCM | 20 - 25 | Xem tại đây |
153 | Trường Ngoại ngữ, Đại học Thái Nguyên | 16 - 19 | Xem tại đây |
154 | Khoa Quốc tế, Đại học Thái Nguyên | 16 - 17 | Xem tại đây |
155 | Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP.HCM | 19 | Xem tại đây |
156 | Đại học Hàng hải | 15 - 18 | Xem tại đây |
157 | Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TP.HCM | 22 | Xem tại đây |
158 | Đại học Xây dựng Hà Nội | 17 - 22 | Xem tại đây |
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, thí sinh sẽ phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển lên hệ thống tuyển sinh chung của Bộ. Phần mềm lọc ảo chỉ ghi nhận nguyện vọng cao nhất mà thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển.
Thí sinh đăng ký, điều chỉnh và bổ sung nguyện vọng xét tuyển đại học không giới hạn số lần đến 17h ngày 28/7. Sau đó, các em nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến từ 29/7 đến 17h ngày 5/8.
Điểm chuẩn đại học được công bố trước 17h ngày 22/8.
Nguồn: https://vtcnews.vn/gan-160-truong-dai-hoc-cong-bo-diem-san-xet-tuyen-2025-cao-nhat-25-diem-ar955931.html
Bình luận (0)