Thạc sĩ, bác sĩ Võ Bích Trâm, Khoa Y học cổ truyền - Phục hồi chức năng, Bệnh viện Nhân dân 115 chia sẻ, vảy tê tê (xuyên sơn giáp) được xếp vào nhóm thuốc hành huyết, khử ứ, tiêu độc, có vị mặn, tính hàn. Tuy nhiên, vì giá trị kinh tế cao, vảy tê tê thường bị gán nhiều công dụng khác nhau, khiến loài này đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
"Trên thực tế, y học cổ truyền có rất nhiều dược liệu có tác dụng tương tự vảy tê tê hoặc sừng tê giác, vừa hiệu quả vừa an toàn cho đa dạng sinh học", bác sĩ Trâm chia sẻ.
Dưới đây là 10 loại cây thuốc - vị thuốc thông dụng có thể thay thế vảy tê tê, có tác dụng giải độc, kháng viêm... được lựa chọn dựa trên các tài liệu y học cổ truyền và các nghiên cứu khoa học hiện đại.
Bồ công anh, diếp cá, sung... là các dược liệu quen thuộc trong y học cổ truyền có nhiều hoạt chất quý
Ảnh: AI
1. Bồ công anh
Bác sĩ Trâm cho biết, bồ công anh chứa các hoạt chất như flavonoid, tinh dầu, saponosid... có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, tán kết, chống oxy hóa, kháng viêm, kháng khuẩn, ức chế tế bào ung thư.
Bộ phận dùng là phần thân trên mặt đất (khô).
Liều dùng: 8-30 g/ngày sắc uống hoặc giã nát đắp ngoài.
Lưu ý không dùng cho người âm hư, ung nhọt đã vỡ.
2. Kim ngân
Kim ngân chứa tinh dầu, flavonoid, saponin, iridoid, acid chlorogenic..., giúp thanh nhiệt, giải độc, tán phong nhiệt, kháng viêm, kháng khuẩn, kháng virus và ức chế tế bào ung thư.
Bộ phận dùng gồm hoa khô và cành lá khô.
Liều dùng 12-16 g/ngày, có thể sắc, hãm, ngâm rượu hoặc tán bột làm hoàn.
Lưu ý không dùng cho người tiêu chảy do tỳ vị hư hàn, khí hư, hoặc mụn nhọt đã vỡ.
3. Kinh giới
Kinh giới chứa tinh dầu, luteolin, acid ursolic... Dược liệu có tác dụng kháng viêm, kháng khuẩn, kháng virus và kháng ung thư.
Bộ phận dùng là cành, cụm hoa và lá khô.
Liều dùng 10-16 g khô hoặc 30 g tươi/ngày, sắc hoặc hãm.
Bác sĩ Trâm lưu ý không dùng kinh giới khi biểu hư (nóng có mồ hôi), ra mồ hôi nhiều hoặc không ngoại cảm phong hàn (nhiễm phong hàn, gió lạnh xâm nhập vào người)
4. Hương nhu tía
Hương nhu tía chứa tinh dầu, flavonoid , acid ursolic, acid chlorogenic. Thảo dược có vị tân, tính ôn có tác dụng chống oxy hóa, hạ đường huyết, kháng u, kháng khuẩn, kháng nấm, giảm đau, chống co thắt và điều hòa miễn dịch. Bộ phận dùng là cành mang lá tươi hoặc khô. Liều dùng 6-12 g/ngày, sắc hoặc hãm.
5. Dâu tằm
Dâu tằm chứa các vitamin, axit hữu cơ, chất chống oxy hóa... Thảo dược này có tác dụng bổ huyết, nhuận táo, chống oxy hóa, hạ đường huyết, kháng u, bảo vệ gan và thần kinh.
Bộ phận dùng là quả.
Liều dùng 9-15 g/ngày, sắc hoặc ngâm rượu.
Dâu tằm có tác dụng bổ huyết, nhuận táo, chống oxy hóa, hạ đường huyết
ẢNH: AI
6. Diếp cá
Diếp cá chứa tinh dầu, alcaloid, flavonoid... Dược liệu giúp thanh nhiệt, giải độc, tiêu sưng, kháng viêm, lợi tiểu, kháng virus, chống oxy hóa, hạ đường huyết, kháng dị ứng và bảo vệ gan.
Bộ phận dùng là toàn cây.
Liều dùng 15-25 g khô hoặc 35-50 g tươi/ngày, sắc nhanh hoặc ép nước uống; ngoài dùng giã nát đắp hoặc sắc rửa.
7. Mướp
Mướp chứa saponin triterpen, polypeptid... Thảo dược có tác dụng hành khí hoạt huyết, kháng viêm, kháng khuẩn, giảm đau, an thần, giảm ho và trừ đàm. Bộ phận dùng là quả hoặc xơ mướp. Liều dùng 6-15 g/ngày, sắc hoặc dùng bột.
Lưu ý thận trọng với người tỳ vị hư hàn, tiêu chảy.
8. Sung
Sung chứa bergenin, lupeol acetat, β-caroten... cùng khoáng chất (Fe, Ca, Mg, K, Zn). Dược liệu giúp sinh cơ tiêu sưng, hạ mỡ máu, bổ xương khớp và tim mạch.
Bộ phận dùng là quả (đã chế biến).
Liều dùng 6-15 g/ngày, sắc hoặc dùng bột.
9. Tang ký sinh
Tang ký sinh (cây tầm gửi sống trên cây dâu tằm) chứa quercetin, avicularin, lectin... Thảo dược có tác dụng khu phong trừ thấp, bổ can thận, mạnh gân cốt, an thần, điều hòa miễn dịch, lợi tiểu, lợi sữa, chống oxy hóa, bảo vệ thần kinh, gan và thận.
Bộ phận dùng là cành và lá khô.
Liều dùng 12-20 g/ngày, sắc.
10. Bồ kết
Bồ kết chứa saponin triterpen, flavonoid... Dược liệu có tác dụng trừ độc, trừ mủ, kháng viêm, kháng dị ứng, kháng khuẩn, kháng virus, làm sạch gàu, mềm tóc và ngăn gãy rụng.
Bộ phận dùng là quả, gai, hạt.
Liều dùng 3-9 g/ngày, sắc; ngoài dùng chung với giấm để bôi hoặc đắp.
Nguồn: https://thanhnien.vn/tim-dau-xa-day-la-10-loai-thao-duoc-giup-giai-doc-khang-viem-cuc-hieu-qua-185250811222522159.htm
Bình luận (0)