Chỉ tiêu và phương thức xét tuyển của Đại Học Công Thương TPHCM 2025
Năm 2025, Trường Đại học Công Thương TP. HCM tuyển sinh 7.000 chỉ tiêu, áp dụng 05 phương thức xét tuyển:
Phương thức 1: xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Quy chế
- Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường thực hiện đăng ký nguyện vọng trên Cổng thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc qua Dịch vụ công quốc gia theo kế hoạch chung và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được đưa vào hệ thống kiểm tra, xử lý. Thí sinh chọn Mã tuyển sinh của Nhà trường là DCT.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: công bố theo đúng kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo và sau khi có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 2: xét kết quả học tập THPT (3 năm lớp 10, 11 và 12)
Điều kiện xét tuyển
+ Xét tuyển theo kết quả học tập THPT của năm lớp 10, 11 và 12, trung bình cộng của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với từng ngành xét đạt từ 20 điểm trở lên
+ Đối với nhóm ngành Pháp luật, điểm xét tuyển môn toán tối thiểu bằng 6.0 điểm và điểm xét tuyển môn Ngữ văn tối thiểu bằng 6.0 điểm hoặc điểm môn Ngữ văn tối thiểu bằng 6.0 điểm.
Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.
Quy chế
Xét tuyển theo kết quả học tập THPT của năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12, trung bình cộng của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với từng ngành xét tuyển.
Phương thức 3: xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2025
Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi của kỳ thi ĐGNL ĐHQG-HCM năm 2025 với điều kiện điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
Từ 600 điểm cho tất cả các ngành. Riêng đối với nhóm ngành Pháp luật: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào có tổng điểm tối thiểu bằng 720 điểm, đồng thời thành phần điểm Tiếng Việt tối thiểu bằng 180 điểm và thành phần điểm Toán tối thiểu bằng 180 điểm.
Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.
Phương thức 4: xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đối tượng
Tuyển thẳng đối với thí sinh đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 và Thông tư 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục mầm non.
Quy chế
Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức 5: xét tuyển theo kết quả điểm bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt của Trường đại học Sư phạm TP.HCM năm 2025 kết hợp kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn tương ứng với từng ngành.
Điều kiện xét tuyển
Xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi của kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt kết hợp điểm kết quả học tập THPT. Điểm của môn thi đánh giá năng lực chuyên biệt không có điểm liệt.
- Điểm trung bình 3 năm môn 2 tương ứng với tổ hợp xét tuyển của từng ngành đạt từ 20 điểm trở lên
- Riêng đối với nhóm ngành Pháp luật, điểm xét tuyển môn Toán tối thiểu bằng 6.0 điểm và điểm xét tuyển môn Ngữ văn tối thiểu bằng 6.0 điểm hoặc điểm môn Toán tối thiểu bằng 6.0 hoặc điểm môn Ngữ văn tối thiểu bằng 6.0.
Mức điểm này là mức điểm dành cho thí sinh khu vực 3, việc tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng theo quy chế hiện hành.
Quy chế
1) Nguyên tắc xét tuyển
Thí sinh dự kiến xét tuyển vào ngành học nào sẽ đăng ký dự thi bài thi đánh giá năng lực chuyên biệt tương ứng và kết hợp với điểm của 2 môn còn lại trong kết quả học tập THPT theo tổ hợp tương ứng với ngành.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: xét tuyển thí sinh theo kết quả điểm thi của kỳ thi đánh giá năng lực chuyên biệt kết hợp điểm kết quả học tập THPT. Điểm của môn thi đánh giá năng lực chuyên biệt không có điểm liệt.
2) Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm bài thi đánh giá chuyên biệt + Điểm trung bình 3 năm môn 1 + Điểm trung bình 3 năm môn 2
Cụ thể Mã ngành và Chỉ tiêu các chương trình đào tạo của Đại Học Công Thương TPHCM 2025
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Phương thức xét tuyển | Tổ hợp |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A01; D09; D14 | ||||
2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A01; D09; D14 | ||||
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; A01 | ||||
4 | 7340115 | Marketing | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; A01 | ||||
5 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; A01 | ||||
6 | 7340122 | Thương mại điện tử | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; A01 | ||||
7 | 7340123 | Kinh doanh thời trang và dệt may | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; A01 | ||||
8 | 7340129 | Quản trị kinh doanh thực phẩm | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
B00; D01; C02; D07 | ||||
9 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; A01 | ||||
10 | 7340205 | Công nghệ tài chính | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; A01 | ||||
11 | 7340301 | Kế toán | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; A01 | ||||
12 | 7380101 | Luật | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; C03; C14; C00 | ||||
13 | 7380107 | Luật kinh tế | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; C03; C14; C00 | ||||
14 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
B00; B08; A00; D07 | ||||
15 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; (Toán, Anh, Tin) | ||||
16 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; (Toán, Anh, Tin) | ||||
17 | 7480202 | An toàn thông tin | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; (Toán, Anh, Tin) | ||||
18 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; A01 | ||||
19 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; A01 | ||||
20 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; A01 | ||||
21 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 0 | ĐGNL HCMƯu Tiên | |
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; A01 | ||||
22 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
B00; B08; A00; D07 | ||||
23 | 7510402 | Công nghệ vật liệu | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
B00; B08; A00; D07 | ||||
24 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
B00; A01; A00; D07 | ||||
25 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; A01 | ||||
26 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; A01 | ||||
27 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
B00; B08; A00; D07 | ||||
28 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
B00; B08; A00; D07 | ||||
29 | 7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
B00; B08; A00; D07 | ||||
30 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; A00; C01; A01 | ||||
31 | 7810101 | Du lịch | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; C03; D15; C00 | ||||
32 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; C03; D15; C00 | ||||
33 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; C03; D15; C00 | ||||
34 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
D01; C03; D15; C00 | ||||
35 | 7819009 | Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
A01; B00; C02; D07 | ||||
36 | 7819010 | Khoa học chế biến món ăn | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
A01; B00; C02; D07 | ||||
37 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 0 | ĐGNL HCM Ưu Tiên |
|
ĐT THPT Học Bạ Kết Hợp |
B00; A01; A00; D07 |
Nguồn: https://baoquangnam.vn/de-an-tuyen-sinh-dai-hoc-cong-thuong-tphcm-2025-3156905.html
Bình luận (0)