Trường Đại học Ngoại ngữ công bố chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển vào 14 ngành xét tuyển.
Về phương thức xét tuyển, trường sử dụng 5 phương thức, gồm: xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển bằng kết quả bài thi đánh giá năng lực học sinh THPT do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức, xét tuyển chứng chỉ kết hợp với kết quả học tập bậc THPT.
Danh sách các tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025 như sau:
STT |
Mã tổ hợp |
Môn thi trong tổ hợp |
Ngành được đăng ký xét tuyển |
1 |
D15 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
Tất cả các ngành |
2 |
D14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
Tất cả các ngành |
3 |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Tất cả các ngành |
4 |
D01 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Tất cả các ngành |
5 |
D08 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Tất cả các ngành |
6 |
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
Tất cả các ngành |
7 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức |
Ngôn ngữ Đức |
|
8 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức |
Ngôn ngữ Đức |
|
9 |
D21 |
Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
Ngôn ngữ Đức |
10 |
D05 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Đức |
Ngôn ngữ Đức |
11 |
D31 |
Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
Ngôn ngữ Đức |
12 |
D26 |
Toán, Vật lí, Tiếng Đức |
Ngôn ngữ Đức |
13 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Hàn |
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc |
|
14 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Hàn |
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc |
|
15 |
Toán, Hóa học, Tiếng Hàn |
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc |
|
16 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn |
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc |
|
17 |
Toán, Sinh học, Tiếng Hàn |
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc |
|
18 |
Toán, Vật lí, Tiếng Hàn |
Sư phạm Tiếng Hàn Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc |
|
19 |
D42 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga |
Ngôn ngữ Nga |
20 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga |
Ngôn ngữ Nga |
|
21 |
D22 |
Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
Ngôn ngữ Nga |
22 |
D02 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga |
Ngôn ngữ Nga |
23 |
D32 |
Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
Ngôn ngữ Nga |
24 |
D27 |
Toán, Vật lí, Tiếng Nga |
Ngôn ngữ Nga |
25 |
D43 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật |
Sư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật |
26 |
D63 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
Sư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật |
27 |
D23 |
Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
Sư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật |
28 |
D06 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật |
Sư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật |
29 |
D33 |
Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
Sư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật |
30 |
D28 |
Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
Sư phạm Tiếng Nhật, Ngôn ngữ Nhật |
31 |
D44 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp |
Ngôn ngữ Pháp |
32 |
D64 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
Ngôn ngữ Pháp |
33 |
D24 |
Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
Ngôn ngữ Pháp |
34 |
D03 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp |
Ngôn ngữ Pháp |
35 |
D34 |
Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
Ngôn ngữ Pháp |
36 |
D29 |
Toán, Vật lí, Tiếng Pháp |
Ngôn ngữ Pháp |
37 |
D45 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc |
38 |
D65 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc |
39 |
D25 |
Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc |
40 |
D04 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc |
41 |
D35 |
Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc |
42 |
D30 |
Toán, Vật lí, Tiếng Trung |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc |
Bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 sử dụng trong tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:
Tiếng Anh
STT |
IELTS (Academic) |
TOEFL iBT |
VSTEP 3-5 |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
5.5 |
72-78 |
7.0 |
8.5 |
2 |
6.0 |
79-87 |
7.5 |
9.0 |
3 |
6.5 |
88-95 |
8.0 |
9.5 |
4 |
7.0-9.0 |
96-120 |
8.5-10 |
10 |
Tiếng Nga
STT |
TRKI |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
TRKI-2 (436-480) |
8.5 |
2 |
TRKI-2 (481-527) |
9.0 |
3 |
TRKI-2 (528-573) |
9.5 |
4 |
TRKI-2 (574-660) TRKI-3 (≥429) |
10 |
Tiếng Pháp
STT |
TCF |
DELF |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
400-420 |
DELF B2 (50-60) |
8.5 |
2 |
421-440 |
DELF B2 (61-70) |
9.0 |
3 |
441-450 |
DELF B2 (71-75) |
9.5 |
4 |
≥451-470 |
DELF B2 (≥76) DALF C1 (≥50) |
10 |
Tiếng Trung
STT |
HSK |
HSKK |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
Cấp 5 (180 – 210) |
Cao cấp, điểm tối thiểu cần đạt 60 |
8.5 |
2 |
Cấp 5 (211 – 240) |
9.0 |
|
3 |
Cấp 5 (241 – 300) |
9.5 |
|
4 |
Cấp 6 (≥180) |
10 |
Tiếng Đức
STT |
DSH |
TestDaF (TDN) |
Goethe-Zertifikat |
DSD |
TELC |
ÖSD Zertifikat |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
DSH1 |
TDN3 |
B2 (272-303) |
B2 (180-203) |
B2 (180-203) |
8.5 |
|
2 |
B2 (304-335) |
B2 (204-227) |
B2 (204-227) |
9.0 |
|||
3 |
B2 (336-367) |
B2 (228-251) |
B2 (228-251) |
9.5 |
|||
4 |
DSH 2,3 |
TDN4, TDN5 |
B2 (336-400) C1 (≥240) |
B2, C1 |
B2 (252-300) C1 (≥180) |
B2 (252-300) C1 (≥180) |
10 |
Tiếng Nhật
STT |
JLPT |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
N3(95-120) |
8.5 |
2 |
N3(121-140) |
9.0 |
3 |
N3(141-160) |
9.5 |
4 |
N3(161-180) N2, N1 |
10 |
Tiếng Hàn
STT |
TOPIK (thang 300) |
Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10 |
1 |
Cấp 4 (150-157) |
8.5 |
2 |
Cấp 4 (158-165) |
9.0 |
3 |
Cấp 4 (166-173) |
9.5 |
4 |
Cấp 4 (≥174) |
10 |
Với phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực, trường yêu cầu điểm hợp phần tiếng Anh phải đạt tối thiểu 30/50 điểm. Xét tuyển theo thang điểm 150, sau đó quy về thang 30 theo công thức quy đổi chuẩn của Đại học Quốc gia Hà Nội và cộng điểm ưu tiên theo quy định.
Với phương thức xét chứng chỉ kết hợp với kết quả học bạ, trường chỉ xét thí sinh là học sinh THPT thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc học sinh hệ chuyên, có kết quả học tập cả 3 năm THPT loại giỏi trở lên.
Thí sinh sử dụng chứng chỉ quy đổi sang thang điểm 10, tính hệ số 2, kết hợp với kết quả học bạ 6 kỳ của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển, sau đó quy về thang 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định. Ngoài ra, điều kiện bổ sung là thí sinh phải đạt tối thiểu 8 điểm môn Toán hoặc điểm 2 môn Toán, Ngữ văn đạt tối thiểu 15 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Năm nay, trường sẽ cộng điểm cho thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, Olympic bậc THPT của Đại học Quốc gia Hà Nội, học sinh giỏi bậc THPT cấp Đại học Quốc gia Hà Nội, học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố từ 1,5-3 điểm. Thí sinh tham gia chương trình VNU 12+ đạt kết quả được cộng 1,5-2,5 điểm. Với thí sinh có chứng chỉ SAT, ACT, A-Level được cộng 1-2 điểm.
Nguồn: https://tienphong.vn/tuyen-sinh-truong-dai-hoc-ngoai-ngu-quy-doi-diem-10-voi-ielts-tu-70-post1740424.tpo
Bình luận (0)